HUYẾT DỤ – BỔ HUYẾT TRỪ PHONG THẤP

 

Huyết dụ – loài cây rất dễ nhận thấy trong góc vườn nhà bạn bởi màu đỏ tía của lá. Đặc điểm màu sắc này cũng là liên hệ gần với những hiệu quả sức khỏe mà loài cây này mang lại. Tôi vẫn nhớ, mẹ tôi mỗi lần thấy nóng trong, huyết ứ lại ra vườn lấy lá huyết dụ, rửa sạch, ngâm nước muối loãng rồi nhai sống. Đó là cách mà các cụ nhà ta sử dụng tự nhiên để chữa lành cho cơ thể. Vậy hãy cùng Thảo dược Manna (Mannaherbal) tìm hiểu thêm thông tin về loài cây này nhé.

 

Thông tin chung

Tên gọi: Huyết dụ

  • Tên khoa học: Cordyline terminalis Kunth var. ferrea Bak. họ Hành (Liliaceae).
  • Tên khác: Long huyết – phất dụ.

Bộ phận dùng: Lá đã chế biến khô của cây huyết dụ (Folium cordyline).

Mô tả cây: Cây nhỏ, thân đứng, mảnh, có thể đâm nhánh, nhiều ít, cao từ 1 – 3m, thường trồng làm cảnh, đường kính thân, cành từ 1 – 2 cm. Lá mọc tập trung ở ngọn cây hay đầu nhánh, hình mác nhọn, dài 10 – 35cm, rộng 1,5 – 4cm, thường màu đỏ tía, có khi pha màu hồng, xanh từng đám. Hoa màu trắng pha tím, mọc thành chùy dài ở ngọn cây hay đầu nhánh. Quả mọng, chứa 1 – 2 hạt.

Phân bố: Ở khắp nơi trên cả nước.

Quản lý CITES: Không.

Thu hái, chế biến: Hái những lá tươi tốt ở phần dưới của đám lá (vừa tỉa cây vừa lấy lá làm thuốc), không lấy lá bị sâu ăn, rửa qua đem phơi hoặc sấy ở nhiệt độ vừa gần 50ºC cho khô là được.

Thủy phân dưới 13%

Cao tan trong cồn 60º: ít nhất 12%.

Thành phần hóa học, công dụng

Thành phần hóa học: Sơ bộ thấy có sắc tố anthocyanosid.

Công dụng: Theo Đông y, lá huyết dụ vị hơi đắng, tính mát, quy vào 2 kinh Can, Phế.

Có tác dụng cầm máu, bổ huyết, tiêu ứ. Chữa các chứng bệnh có xuất huyết: ho ra máu, phụ nữ rong huyết, băng huyết, lậu rỉ huyết, kinh nguyệt ra quá nhiều, kiết lỵ ra huyết, phong thấp, đau nhức xương, chân thương sưng đau.

Tính vị

  • Vị đắng, tính mát.

Quy kinh

  • Vào kinh Can và Phế.

Liều dùng: 20g – 50g tươi hoặc 10g – 20g khô.

Lưu ý: Người thể hàn, ỉa chảy không dùng. Cũng có thể dùng hoa, rễ sắc uống.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát.

Cây huyết dụ quen thuộc trong vườn nhà

Bài thuốc dân gian

Bài 1: Chữa mất kinh, thổ huyết, tiểu ra máu và lao phổi:

  • Thành phần: Lá huyết dụ tươi (60g – 100g).
  • Cách dùng: Sắc uống.

Bài 2: Hỗ trợ điều trị rong kinh:

  • Thành phần: Lá huyết dụ tươi (20g), đài tồn của quả mướp (10g), rễ cỏ tranh (10g), rễ cỏ gừng (8g).
  • Cách dùng: Đem sắc với 100ml nước, còn lại 100ml chia thành 2 lần uống hết trong ngày.

Bài 3: Hỗ trợ điều trị viêm ruột lỵ:

  • Thành phần: Lá huyết dụ khô (10 – 15g) hoặc lá tươi (60 – 100g).
  • Cách dùng: Sắc uống, chia làm nhiều lần và uống hết trong ngày.

Bài 4: Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới da và chảy máu cam:

  • Thành phần: Lá huyết dụ tươi (30g), lá trắc bá (sao cháy) (20g), cỏ nhọ nồi (20g).
  • Cách dùng: Sắc uống.

Bài 5: Hỗ trợ điều trị phong thấp đau nhức và tụ máu, ứ máu vết thương:

  • Thành phần: Lá, hoa và rễ huyết dụ tươi (30g), huyết giác (15g).
  • Cách dùng: Sắc uống.

Bài 6: Hỗ trợ điều trị kiết lỵ ra máu:

  • Thành phần: Lá huyết dụ tươi (20g), cỏ nhọ nồi (12g), rau má (20g).
  • Cách dùng: Đem các vị rửa sạch, giã nát thêm nước và hòa lấy nước cốt. Dùng liên tục trong 3 ngày để cải thiện bệnh.

Bài 7: Hỗ trợ điều trị khí hư, bạch đới:

  • Thành phần: Lá huyết dụ tươi (30g), lá thuốc bỏng (20g), bạch đồng nữ (20g).
  • Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 8: Hỗ trợ điều trị ho ra máu:

  • Thành phần: Lá huyết dụ khô (10g), trắc bách diệp sao đen (4g), thài lài tía (4g), rễ rẻ quạt (8g).
  • Cách dùng: Đem các vị phơi khô và sắc uống, chia thành 2 – 3 lần uống. Mỗi ngày dùng 1 thang cho đến khi khỏi bệnh.

Bài 9: Hỗ trợ lở loét hậu môn ra máu, viêm ruột, trĩ nội và viêm dạ dày:

  • Thành phần: Lá huyết dụ tươi (40g), lá bỏng (20g), lá băn (20g).
  • Cách dùng: Sắc uống, chia thành 2 – 3 lần uống. Mỗi ngày dùng 1 thang cho đến khi khỏi.

Bài 10: Hỗ trợ điều trị rong kinh:

  • Thành phần: Lá huyết dụ tươi (20g), cành tử tô (10g), hoa cau đực (10g), 1 nhúm tóc đốt thành than.
  • Cách dùng: Đem các vị thái nhỏ, sao vàng rồi sắc uống. Ngày dùng 1 thang, chia thành 2 – 3 lần uống.


“Sản phẩm sức khỏe đề xuất:

https://mannaherbal.com/mua/xuan-tra/

Xuân Trà là sản phẩm trà thảo mộc tự nhiên của Thảo dược Manna, với nguồn nguyên liệu sạch, an toàn và quen thuộc như: quả dâu tằm (tang thầm), nụ hoa hồng, lá cỏ ngọt, …

Công dụng:

  • Chống oxy hóa, làm chậm quá trình lão hóa.
  • Thanh lọc, giải độc cơ thể.
  • Giảm mỡ máu, mỡ nội tạng.
  • Điều hòa nội tiết tố, giảm đau bụng kinh, chống bốc hỏa.
  • Giúp đẹp da, đen tóc.
  • An thần, giảm căng thẳng mệt mỏi, giúp ngủ ngon, sâu giấc.”

Leave Comments

0865032706
0865032706