Thấp là chủ khí của mùa Hè, cho nên những ngày Trưởng hạ thường mắc nhiều bệnh thấp. Ngoại thấp có liên quan đến hoàn cảnh khí hậu, như trời mưa dầm liên miên, hoặc ở lâu nơi ẩm thấp ướt át, hoặc lội nước lâu ngày, làm việc dưới nước … đều dễ cảm nhiễm thấp tà. Còn nội thấp là do Tỳ mất kiện vận, thủy dịch vận hóa khó khăn, thấp tự sinh ra từ bên trong. Ngoại thấp thường gây nên bệnh ở cơ biểu kinh lạc, nội thấp thường dễ dẫn đến bệnh tật ở tạng phủ.
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÍNH CHẤT CỦA THẤP
- Thấp là âm tà, ngăn trở và tổn thương dương khí, trở ngại khí cơ, thường gây khó khăn cho khí cơ của Tỳ Vị.
- Tính của thấp nặng đục, thường phát sinh các chứng: đầu nặng như buộc bao, thân thể đờ đẫn chậm chạp, tay chân nặng nề khó cử động …
- Tính của thấp đình trệ, bệnh do thấp thường phát bệnh chậm, khi đã thành bệnh thì lại liên miên khó chữa, bệnh trình thường dài.
CÁC CHỨNG THẤP THƯỜNG THẤY
- Ngoại thấp:
(1) Thương thấp: thấp tà làm tổn thương phần biểu, có các chứng sợ lạnh phát sốt, đầu nặng mình nặng, đuối sức mệt mỏi, vùng ngực khó chịu, rêu lưỡi trắng trơn, mạch Phù Hoãn.
(2) Thấp tê: còn gọi là tê. Do thấp xâm phạm kinh lạc, phát sinh triệu chứng: đau nhức nặng nề xương khớp, cử động khó khăn hoặc phù thũng.
- Nội thấp: Thường do Tỳ mất kiện vận, thấp ngăn trở khí cơ gây nên. Ở Thượng tiêu thấy vùng ngực khó chịu, lợm giọng, miệng nhạt nước bọt đặc, không thiết ăn uống, khát mà không muốn uống nước; ở Trung tiêu thấy ruột bụng ách tức, ăn uống không tiêu, tay chân nặng mệt, nước tiểu ít, rêu lưỡi dầy nhầy; trị liệu nên khổ ôn táo ôn; ở Hạ tiêu thì chân phù, lâm trọc, đới hạ, nước tiểu ít, nước tiểu đặc dính.
PHÉP TRỊ CHỨNG THẤP
Nguyên tắc trị liệu | Chứng thích ứng | Phương thuốc sử dụng |
Tuyên hóa biểu thấp | Phong thấp xâm lăng biểu, nóng lạnh không ra mồ hôi, thân nặng mình đau | Khương hoạt thắng thấp thang |
Tân khai đờm sấm | Đầu đau mình nặng, ngực tức không thư thái, sốt lúc quá trưa, không khát rêu lưỡi trắng | Tam nhân thang |
Phương hương hóa thấp | Thấp vây khốn Trung tiêu, tức ngực khó chịu, rêu lưỡi nhớt, ngây dại | Hoắc hương chính khí tán |
Táo thấp hóa đờm | Ho hắng, đờm nhiều sắc trắng mà ít, kiêm thêm chứng thấp đờm | Nhị trần thang |
Tân khai thanh giải | Trung tiêu nhiệt nặng do thấp, mình nóng miệng khô, ỉa chảy, giang môn nóng đau | Liên phác ẩm |
Lợi thấp tiết nhiệt | Thấp ngăn trở bức nhiệt ẩn phục bên trong, thân thể phát sốt, tiện bí phiền khát | Nhân trần ngũ linh tán |
Thông dương lợi thủy | Bàng quang khí hóa không lợi, phát sốt sợ lạnh mà khát, tiểu tiện không lợi | Ngũ linh tán |
Khổ ôn táo thấp | Nội thấp nặng, đại tiện nhu tiết, tay chân khó khăn, ngực tức bụng đầy | Bình Vị tán |
Thanh nhiệt trừ thấp | Thấp ôn nhiệt nặng, người sốt miệng khát, mình nặng thân mệt, tự ra mồ hôi, mạch Hồng Đại | Bạch hổ thang gia Thương (truật) |